Express Entry

I. VỀ EXPRESS ENTRY:
Express Entry là con đường nhanh và thuận tiện nhất để định cư Canada theo diện tay nghề. Chương trình do Bộ Di trú, Tị nạn và Quốc tịch Canada quản lý.
Express Entry là hệ thống quản lý ứng dụng cho ba chương trình nhập cư hạng mục kinh tế trọng điểm của Canada:
– Federal Skill Trade Program
– Federal Skill Worker Program
– Canadian Experience Class
II. CRS là từ viết tắt của Comprehensive Ranking System, hay còn gọi là Hệ thống xếp hạng toàn diện, hệ thống này dùng để đánh giá các ứng viên đủ điều kiện để nhập cư Canada thông qua hệ thống Express Entry.
CRS cao nhất với 1.200 điểm, mặc dù hầu hết mọi người đều rơi vào khoảng dưới 500 điểm. Bạn cũng được cho điểm khác nhau tùy thuộc vào việc bạn có bao gồm vợ / chồng trong đơn đăng ký của mình hay không.
Bạn được chấm điểm dựa trên các yếu tố: trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc trong ngành nghề có tay nghề cao, trình độ ngoại ngữ và độ tuổi.
Bạn có thể biết khá rõ số điểm của mình trong hệ thống Express Entry trước khi nộp hồ sơ.  Hiểu được cách tính CRS có thể giúp bạn tận dụng tối đa hệ thống Express Entry và cải thiện cơ hội nhận được Thư mời (ITA) để nhận PR.
II. Cách thức hệ thống CRS xếp hạng: Tổng cộng 1200 điểm.
1. Số điểm CRS dành cho ứng viên không có người phối ngẫu hoặc người sống chung hợp pháp bao gồm:
– Tối đa 500 điểm cho yếu tố nguồn nhân lực.
– Tối đa 100 điểm cho yếu tố kỹ năng
– 600 điểm dành cho các yêu tố khác (bao gồm đề cử tỉnh bang, loại thỏa thuận công việc của nhà tuyển dụng, kinh nghiệm học tập tại Canada, anh chị em ở Canada, trình độ tiếng Pháp).
2. Số điểm CRS dành cho ứng viên có người phối ngẫu hoặc người sống chung hợp pháp bao gồm:
– Tối đa 460 điểm CRS cho yếu tố nguồn nhân lực của đương đơn chính.
– Tối đa 40 điểm CRS cho yếu tố nguồn nhân lực của người phối ngẫu hoặc người sống chung hợp pháp.
– Tối đa 100 điểm CRS cho yếu tố kỹ năng
600 điểm CRS dành cho các yêu tố khác (bao gồm đề cử tỉnh bang, loại thỏa thuận công việc của nhà tuyển dụng, kinh nghiệm học tập tại Canada, anh chị em ở Canada, trình độ tiếng Pháp).
3. Trình độ tiếng Pháp
– 15 điểm CRS cộng thêm cho ứng viên nói tiếng Pháp trình độ trung cấp (Tương đương CLB cấp độ 7) hoặc cao hơn, và trình độ tiếng Anh với CLB cấp độ 4 hoặc thấp hơn, hoặc không cần kết quả.
– 30 điểm CRS cộng thêm cho ứng viên nói tiếng Pháp trình độ trung cấp hoặc cao hơn và trình độ tiếng Anh CLB cấp 5 hoặc cao hơn.
4. Yếu tố thân nhân: 15 điểm CRS cộng thêm cho ứng viên có anh chị em là công dân hoặc thường trú nhân Canada tối thiểu 18 tuổi. Điểm cộng có thể áp dụng trong trường hợp người phối ngẫu hoặc người sống chung hợp pháp có anh chị em tại Canada. Trường hợp này chỉ áp dụng cho anh chị em ruột, có thể chỉ cùng cha hoặc chỉ cùng mẹ. Sự liên hệ giữa các thành viên có thể là ruột thịt, nhận con Nuội, hôn nhân hoặc người sống chung hợp pháp.
Cách tính điểm CRS (tính điểm Express Entry)
Ngoài ra, IRCC cung cấp trang web sau để tính điểm Express Entry cho bạn. Bạn có thể truy cập theo địa chỉ bên dưới và trả lời các câu hỏi.
III. CRS bao gồm:
A. Yếu tố con người

Với mục đích rút gọn, “PA” dùng để mô tả đương đơn chính tham gia Express Entry, “Vợ/chồng” dùng để mô tả người phối ngẫu hoặc người sống chung hợp pháp.

  1. Tuổi tác
Độ tuổi vợ/chồng (tối đa 100 điểm CRS) Không vợ/chồng (tối đa 110 điểm CRS)
Dưới 18 0 0
18 90 99
19 95 105
20 – 29 100 110
30 95 105
31 90 99
32 85 94
33 80 88
34 75 83
35 70 77
36 65 72
37 60 66
38 55 61
39 50 55
40 45 50
41 35 39
42 25 28
43 15 17
44 5 6
45 hoặc lớn hơn 0 0

2. Trình độ học vấn

Trình độ học vấn Với vợ/chồng (tối đa 100 điểm CRS cho PA, 10 điểm cho vợ/chồng) Không vợ/chồng (tối đa 150 CRS điểm)
Dưới trung học phổ thông 0 0
Trung học phổ thông 28 điểm cho PA, 2 điểm cho điểm vợ/chồng 30
Chương trình 1 năm sau trung học 84 điểm cho PA, 6 điểm cho vợ/chồng 90
Chương trình 2 năm sau trung học 91 điểm cho PA, 7 điểm cho vợ/chồng 98
Chương trình 3 năm (hoặc nhiều hơn) sau trung học 112 điểm cho PA, 8 điểm cho vợ/chồng 120
2 (hoặc nhiều hơn) chương trình sau trung học với ít nhất 1 chương trình 3 năm (hoặc nhiều hơn) đã hoàn thành 119 điểm cho PA, 9 điểm cho vợ/chồng 128
Thạc sỹ hoặc đang tham gia chương trình tiến sỹ 126 điểm cho PA, 10 điểm cho vợ/chồng 135
Tiến sỹ 140 điểm cho PA, 10 điểm cho vợ/chồng 150

3. Trình độ ngôn ngữ cơ bản (Tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)

Trình độ ngôn ngữ (CLB) Với vợ/chồng (tối đa 128 điểm CRS cho PA, 20 điểm CRS cho vợ/chồng) Không vợ/chồng (tối đa 136 điểm CRS)
Cho mỗi kỹ năng ngôn ngữ 32 điểm cho PA, 5 điểm cho vợ/chồng 34 điểm
CLB 3 hoặc thấp hơn 0 0
CLB 4 6 điểm cho PA, 0 điểm cho vợ/chồng 6
CLB 5 6 điểm cho PA, 1 điểm cho vợ/chồng 6
CLB 6 8 điểm cho PA, 1 điểm cho vợ/chồng 9
CLB 7 16 điểm cho PA, 3 điểm cho vợ/chồng 17
CLB 8 22 điểm cho PA, 3 điểm cho vợ/chồng 23
CLB 9 29 điểm cho PA, 5 cho vợ/chồng 31
CLB 10 hoặc cao hơn 32 điểm cho PA, 5 cho vợ/chồng 34

*Điểm trong bảng trên áp dụng cho mỗi kỹ năng về ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết tương ứng.

4. Ngôn ngữ thứ hai (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)

Trình độ ngôn ngữ (CLB) Với vợ/chồng (tối đa 22 điểm CRS) Không vợ/chồng (tối đa 24 điểm CRS)
Cho mỗi kỹ năng ngôn ngữ 6 6
CLB 4 hoặc thấp hơn 0 0
CLB 5 hoặc 6 1 1
CLB 7 hoặc 8 3 3
CLB 9 hoặc cao hơn 6 6

*Điểm trong bảng trên áp dụng cho mỗi kỹ năng về ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết tương ứng.

5. Kinh nghiệm làm việc tại Canada

Số năm Với vợ/chồng (tối đa 70 điểm CRS cho PA, 10 điểm CRS cho vợ/chồng) Không vợ/chồng (tối đa 80 điểm CRS)
Dưới 1 năm 0 0
1 năm 35 điểm cho PA, 5 điểm cho vợ/chồng 40
2 năm 46 điểm cho PA, 7 điểm cho vợ/chồng 53
3 năm 56 điểm cho PA, 8 điểm cho vợ/chồng 64
4 năm 63 điểm cho PA, 9 điểm cho vợ/chồng 72
5 năm hoặc hơn 70 điểm cho PA, 10 điểm cho vợ/chồng 80

B. Kỹ năng và kinh nghiệm

Yếu tố kỹ năng của ứng viên sẽ nhận được tối đa 100 điểm.

Ứng viên tham gia một mình hoặc tham gia cùng vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp đều được tính điểm như nhau. Sẽ không có điểm cộng thêm cho kỹ năng làm việc của vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp.

1. Học vấn và kinh nghiệm làm việc tại Canada

Học vấn 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada 2 năm (hoặc hơn) kinh nghiệm làm việc tại Canada
Không có học vấn sau trung học 0 0
1 năm (hoặc dài hơn) học vấn sau trung học 13 25
2 (hoặc nhiều hơn) chứng chỉ sau trung học, trong đó ít nhất 1 chứng chỉ có thời gian học 3 năm trở lên 25 50
Trình độ thạc sỹ hoặc đang tham gia chương trình tiến sỹ do một trường đại học cấp trong ngành nghề thuộc NOC A được cấp giấy phép bởi một cơ quan của tỉnh bang. 25 50
Trình độ tiến sỹ được cấp bởi một trường đại học 25 50

2. Học vấn và kỹ năng ngôn ngữ

Học vấn CLB 7 (hoặc cao hơn) về kỹ năng ngôn ngữ với ít nhất 1 kỹ năng đạt CLB 8 CLB 9 (hoặc cao hơn) cho mọi kỹ năng ngôn ngữ
Không có học vấn sau trung học 0 0
1 năm (hoặc dài hơn) học vấn sau trung học 13 25
2 (hoặc nhiều hơn) chứng chỉ sau trung học, trong đó ít nhất 1 chứng chỉ có thời gian học 3 năm trở lên 25 50
Trình độ thạc sỹ hoặc đang tham gia chương trình tiến sỹ do một trường đại học cấp trong ngành nghề thuộc NOC A được cấp giấy phép bởi một cơ quan của tỉnh bang. 25 50
Trình độ tiến sỹ được cấp bởi một trường đại học 25 50

3. Kỹ năng ngôn ngữ và kinh nghiệm làm việc ngoài Canada

Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada CLB 7 (hoặc cao hơn) về kỹ năng ngôn ngữ với ít nhất 1 kỹ năng đạt CLB 8 CLB 9 (hoặc cao hơn) cho mọi kỹ năng ngôn ngữ
Không có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada 0 0
1 – 2 năm kinh nghiệm làm việc ngoài Canada 13 25
3 năm (hoặc hơn) kinh nghiệm làm việc ngoài Canada 25 50

4. Kinh nghiệm làm việc tại Canada và kinh nghiệm làm việc ngoài Canada

Kinh nghiệm làm việc 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada 2 năm (hoặc hơn) kinh nghiệm làm việc tại Canada
Không có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada 0 0
1 – 2 năm kinh nghiệm làm việc ngoài Canada 13 25
3 năm (hoặc hơn) kinh nghiệm làm việc ngoài Canada 25 50

5. Chứng chỉ chuyên môn và kỹ năng ngôn ngữ

Chứng chỉ CLB 5 (hoặc cao hơn) về kỹ năng ngôn ngữ với ít nhất 1 kỹ năng đạt CLB 5 hoặc 6 CLB 7 (hoặc cao hơn) cho mọi kỹ năng ngôn ngữ
Chứng chỉ trong ngành nghề chuyên môn được tỉnh bang ban hành. 25 50

C. Điểm cộng thêm:

Đề cử tỉnh bang từ chương trình PNP Điểm
Cho ứng viên có giấy đề cử từ một tỉnh bang của Canada (ngoại trừ Quebec) 600
Loại thỏa thuận công việc đủ điều kiện từ nhà tuyển dụng Điểm
Loại thỏa thuận công việc đủ điều kiện từ nhà một tuyển dụng tại Canada thuộc Phân loại ngành nghề quốc gia (NOC) nhóm 00 200
Loại thỏa thuận công việc đủ điều kiện từ nhà một tuyển dụng tại Canada 50
Kinh nghiệm học tập tại Canada Điểm
Nếu ứng viên có chứng chỉ học tập đủ điều kiện trong chương trình sau trung học 1 hoặc 2 năm tại Canada. 15
Nếu ứng viên đáp ứng 1 trong những điều kiện sau: Văn bằng đủ điều kiện từ chương trình sau trung học 3 năm trở lên.Văn bằng thạc sỹ hoặc đang tham gia chương trình tiến sỹ do một trường đại học cấp trong ngành nghề thuộc NOC A được cấp giấy phép bởi một cơ quan của tỉnh bang.Văn bằng tiến sỹ được cấp bởi một trường đại học. 30
Kỹ năng tiếng Pháp Điểm
Nếu ứng viên chứng minh được trình độ Pháp đạt mức trung cấp (Tương đương CLB cấp độ 7) hoặc cao hơn,  trình độ tiếng Anh với CLB cấp độ 4 hoặc thấp hơn (hoặc không cần kết quả). 15
Nếu ứng viên chứng minh được trình độ Pháp đạt mức trung cấp (Tương đương CLB cấp độ 7) hoặc cao hơn, và trình độ tiếng Anh với CLB cấp độ 5 hoặc cao hơn. 30
Anh chị em tại Canada Điểm
Nếu ứng viên hoặc vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp có anh chị em là công dân hoặc thường trú nhân Canada tối thiểu 18 tuổi. Trường hợp này chỉ áp dụng cho anh chị em ruột, có thể chỉ cùng cha hoặc chỉ cùng mẹ. Sự liên hệ giữa các thành viên có thể là ruột thịt, nhận con nuôi, hôn nhân hoặc người sống chung hợp pháp. 15

D. Trình Độ Học Vấn

Đối với ứng viên có kinh nghiệm học tập và chứng chỉ tại Canada, họ được nhận thêm điểm trong các trường hợp:

  • Học tại tại học viện ở Canada
  • Chương trình học học đào tạo là toàn thời gian và kéo dài tối thiểu 8 tháng.
  • Hiện diện tại Canada trong tối thiểu 8 tháng

Với các ứng viên có anh chị em tại Canada, họ nhận được tối đa 15 điểm không phụ thuộc vào số lượng anh chị em (hoặc vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp) tại Canada.

Điểm tối đa cho các ứng viên được cộng thêm là 600 điểm. Tuy nhiên, nếu ứng viên đã hoàn thành chương trình học sau trung học tại Canada và có đề cử tỉnh bang, họ sẽ nhận được 600 điểm cho các yếu tố cộng thêm này (thay vì 615 hay 630 điểm).

Chúng tôi đã hỗ trợ hơn 600 gia đình định cư thành công ở nhiều Quốc gia khác nhau.
Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn!

Nếu bạn đang tìm kiếm cơ hội lấy tấm thẻ thường trú, hoặc hộ chiếu thứ hai, hãy đăng ký thông tin liên hệ, nhân viên tư vấn của MTW sẽ kết nối tư vấn trực tiếp với bạn!